Bảng tra mác vữa xi măng, bê tông trong xây dựng

Dưới đây là bảng tra vữa xi măng, bê tông theo định mức vật liệu xây dựng chuẩn của Bộ Xây dựng, rất hữu ích cho các bạn tham khảo khi lập dự toán và trực tiếp chỉ đạo xây dựng công trình.

Đối với công trình xây dựng, điều quan trọng nhất chính là tính toán sơ bộ nguyên vật liệu mà vật liệu quan trọng nhất đối với mọi công trình chính là vừa (hiện tại chủ yếu dùng vữa xi măng) và bê tông.

Dưới đây là bảng tra vật liệu mác vữa xi măng (mác 10, mác 25, mác 50, mác 75, mác 100 và mác 125); mác bê tông (mác 150, mác 200, mác 250 và mác 300) cho 1 mét khối vữa xi măng và bê tông. 

1. Bảng tra vật liệu mác vữa xi măng 

a.Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát vàng (gồm xi măng, vôi cục, cát vàng; cát vàng là cát có mô đun ML>2):

Loại vữa Mác vữa Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa
Xi măng (Kg) Vôi cục (Kg) Cát vàng (m3)
Vữa tam hợp cát vàng 10 65,07 109,14  1,17
25 112,01 92,82  1,14
50 207,3 74,46 1,11 
75 291,03 51  1,09
100 376,04 29,58  1,06

b. Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát mịn (cát có mô đun độ lớn ML= 1,5 + 2,0)

Loại vữa Mác vữa Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa
Xi măng (Kg) Vôi cục (Kg) Cát mịn (m3)
Vữa tam hợp cát mịn 10 71,07 106,08 1,16
25 121,01 92,82 1,13
50 225,02 67,32 1,1
75 319,26 44,88 1,07

c. Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát vàng (cát có mô đun lớn ML>2)

Loại vữa Mác vữa Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa
Xi măng (Kg) Cát vàng (m3)
Vữa xi măng cát vàng 25 116,01 1,19
50 213,02 1,15
75 296,03 1,12
100 385,04 1,09
125 462,05 1,05

d. Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn ML= 1,5 + 2,0)

Loại vữa Mác vữa Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa
Xi măng (Kg) Cát mịn (m3)
Vữa xi măng cát mịn 25 124,01 1,16
50 230,02 1,12
75 320,03 1,09
100 410,04 1,05

2. Bảng tra vật liệu theo từng mác vữa bê tông 

Cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông, khu dùng xi măng PCB 30, và cốt liệu có cỡ hạt 1x2cm

Mác bê tông Xi măng (Kg) Cát vàng(m3) Đá 1x2cm (m3) Nước (lít)
150 288,025 0,505 0,913 185
200 350,550 0,481 0,900 185
250 415,125 0,455 0,887 185

Lưu ý: Tỷ lệ nước trong vữa bê tông hoặc vữa xây tô có ý nghĩa hết sức quan trọng, bởi vì:

- Nếu ít nước, hồ vữa khô, khó thi công, bê tông không phát triển được hết cường độ.

- Nếu nhiều nước, hồ vữa nhão, dễ thi công nhưng mác bê tông sẽ lâu phát triển, tốn kém nhiều hơn. 

- Giải quyết mâu thuẫn này, người ta dùng các kỹ thuật hỗ trợ (trọn bằng máy, quay ly tâm, thêm phụ gia) để dùng một lượng nước tối thiếu, nhưng thi công lại dễ dàng. 

- Về nguyên tắc: không có một công thức cố định nào về tỷ lệ nước trong bê tông hoặc trong hồ vữa, mà nên thí nghiệm tại chỗ, vì còn phụ thuộc vào các yếu tố cụ thể (lượng xi măng, độ ẩm của cát, độ hút nước của cốt liệu,...)

3. Giới thiệu cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa, bê tông khi dùng xi măng PCB.40, PCHS40 và cát mịn.

 

1m3 Đá dăm(m3) Cát vàng (m3) Xi măng PCB4 (Kg) Nước sạch (lít)
Vữa xây tô mác 75 - 1,090 247 110
Vữa bê tông mác 200 0,86 0,483 278 185
Vữa bê tông mác 250 0,85 0,466 324 185
Vữa bê tông mác 300 0,84 0,450 370 185

Chú ý: 

Ngoái các đặc tính giống như các xi măng mác 40 thông thường, xi măng PC HS40 (bền sun phát) còn có các đặc tính ưu việt sau:

- Chuyên dùng cho các công trình tiếp xúc môi trường xâm thực mạnh như nước biển, nước nhiễm phèn, nước lợ.

- Lưu ý khi sử dụng phải theo đúng hướng dẫn của nhà cung cấp .